THỦ TỤC NHẬP KHẨU CAMERA GIÁM SÁT
1. Căn cứ pháp lý cho việc nhập khẩu camera giám sát
Căn cứ theo
Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ thì việc hoàn thành
thủ tục nhập khẩu camera giám sát không cần phải có giấy phép hay điều kiện nhập khẩu, và mặt hàng này không thuộc danh mục kiểm tra chất lượng nhà nước theo quy định hiện hành. Doanh nghiệp chỉ phải giải quyết thủ tục nhập khẩu tại cơ quan hải quan.
2. Mã số thuế nhập khẩu camera giám sát
Thời gian qua có rất nhiều doanh nghiệp vướng mắc và lung túng trong việc phân loại áp mã HS mặt hàng
camera giám sát nhập khẩu, để thống nhất việc phân loại áp mã mặt hàng này, ngày 20 tháng 05 năm 2016 Cục Thuế Xuất Nhập khẩu trực thuộc Tổng Cục Hải quan có ra văn bản số:
Số: 4267/TCHQ-TXNK (V/v phân loại mặt hàng camera)cụ thể như sau:
Tham khảo chú giải chi tiết HS 2012 nhóm 85.25;
Tổng cục Hải quan đề nghị các Cục Hải quan tỉnh, thành phố thống kê, rà soát mặt hàng nhập khẩu doanh nghiệp khai báo là camera để phân loại theo đúng quy định:
2.1. Trường hợp mặt hàng camera là loại thu nhận hình ảnh để truyền vào màn hình điều khiển, không có chức năng ghi và lưu trữ hình ảnh, hoạt động theo cơ chế sau khi thu được hình ảnh, dữ liệu được số hóa và truyền vào một đầu thu, thuộc mã số 8525.80.40 - - camera truyền hình.
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 10%.
2.2. Trường hợp mặt hàng camera là loại mà hình ảnh được ghi lên một thiết bị lưu trữ bên trong hoặc lên các phương tiện lưu trữ (ví dụ, băng từ, phương tiện quang học, phương tiện truyền thông bán dẫn hoặc phương tiện khác của nhóm 85.23). Có thể bao gồm: (i) bộ chuyển đổi analog/digital, một kết nối đầu ra cung cấp đường dẫn để gửi hình ảnh tới các đơn vị chức năng của máy xử lý dữ liệu tự động, máy in, ti vi, hoặc máy quan sát khác hoặc (ii) các kết nối đầu vào để có thể ghi các file hình ảnh kỹ thuật số hoặc tương tự từ các máy bên ngoài vào bên trong:
-
Thuộc mã số 8525.80.39 (nếu là camera ghi hình ảnh, không dùng cho lĩnh vực phát thanh). Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 0%.
-
Thuộc mã số 8528.80.50 (nếu là camera kỹ thuật số). Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 0%.
3. Hồ sơ nhập khẩu camera giám sát
Thực hiện theo khoản 5 Điều 1
Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 sửa đổi bổ sung Điều 16 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính liên quan bộ hồ sơ hải quan khi làm thủ tục hải quạn. Cụ thể tham khảo mục 2 của khoản 5 Điều 1 thông tư Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 về bộ hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu, trong trường hợp này hàng hóa là camera giám sát nhập khẩu.
4. Những lưu ý khi nhập khẩu camera giám sát
Camera là mặt hàng nhạy cảm, liên quan đến việc ghi hình, quay lén,... Do đó, hiện nay trên thị trường có loại camera siêu nhỏ (dùng ghi hình ghi âm, là loại tích hợp thẻ nhở và pin trong camera, có thể hoạt động độc lập mà không cần kết nối với bất kỳ thiết bị nào). Để nhập loại camera này doanh nghiệp phải xin giấy phép quản lý chuyên ngành do Bộ Công an cấp.
Mặt hàng camera đã qua sử dụng thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu theo quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư số 31/2015-BTTTT ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông.